Hồ sơ kinh nghiệm

Pinterest LinkedIn Tumblr +

CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ,  ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
 Các nhiệm vụ từ nguồn vốn ngân sách

1. Đề án:”Bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1:50.000 và đo vẽ trọng lực tỷ lệ 1:100.000 vùng nam Pleiku” (2007 – 2015);

2. Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Kông Chro thuộc các tỉnh Gia Lai, Bình Định và Phú Yên (2006 – 2015);

3. Thành lập bản đồ phông bức xạ tự nhiên Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000 (2008 – 2015);

4. Khoan lấy mẫu địa chất đề án điều tra đánh giá quặng sa khoáng titan – zircon trong tầng cát đỏ vùng Ninh Thuận, Bình Thuận và Bắc Bà Rịa – Vũng Tàu (2009-2010);

5. Khoan lấy mẫu địa chất và đo xạ công trình đề án thăm dò quặng Urani khu Pà Lừa Pà Rồng, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam (2010 – 2011);

6. Công tác bảo vệ môi trường thuộc đề án thăm dò quặng Urani khu Pà Lừa Pà Rồng, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam (2010 – 2016…);

7. Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên quặng Bauxit, quặng sắt laterit miền Nam Việt Nam (2011 – 2012);

8. Thi công một số hạng mục thuộc dự án “Điều tra, đánh giá địa động lực hiện đại để hoàn thiện kịch bản biến đổi khí hậu và đề xuất giải pháp thích ứng ở đồng bằng sông Cửu Long (2012 – 2015);

9. Điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng magnesit, dolomit và wolastonit vùng Tây Sơ Ró, huyện Kon Chro, tỉnh Gia Lai (2011 – 2020…);

10. Điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than phần đất liền, bể Sông Hồng (2009 – 2018);

11. Dự án “Xây dựng bộ bộ bản đồ môi trường phóng xạ tự nhiên tỷ lệ 1:250.000 cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam giai đoạn I (2011 – 2015) cho một số khu vực trọng điểm” (2011 – 2015).

12. Đánh giá chi tiết các diện tích ô nhiễm phóng xạ tự nhiên vùng Tây Bắc Việt Nam để thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp lập kế hoạch và triển khai thực hiện các biện pháp cần thiết nhầm giảm đến mức thấp nhất tác hại đối với con người (2012 – 2016);

13. Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam (2013 – 2014);

14. Bay đo từ phổ gamma và trọng lực Lào Cai – Yên Bái tỷ lệ 1:50.000 – 1:25.000 (2014 – 2022);

15. Dự án “Bay đo từ – trọng lực tỷ lệ 1:250.000 biển và hải đảo Việt Nam (2015 – 2022).

16. Dự án: “Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phục vụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội” bao gồm:                                             

– Đề án thành phần “Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Con Cuông 1”.            

– Đề án thành phần: “Bay đo từ – phổ gamma và trọng lực một số khu vực vùng Tây bắc” (2017 -2022).      

– Đề án thành phần: “Điều tra đánh giá tổng thể khoáng sản sắt, mangan vùng Tây Bắc”.                 

– Đề án thành phần “Điều tra đánh giá khoáng sản đồng, nikel và khoáng sản đi kèm vùng Tây Bắc”.        

– Đề án thành phần “Điều tra , đánh giá địa nhiệt và các nguồn nước khoáng nóng vùng Tây Bắc” – Đề án thành phần “Điều tra, đánh giá vàng và khoáng sản đi kèm phần phía Tây Nam đứt gãy Sông Hồng (trừ Nghệ An)”.                                                                                                                         

– Đề án thành phần “Điều tra, đánh giá vàng và các khoáng sản sản đi kèm phần phía Đông Bắc đứt gãy Sông Hồng”.                                                                                                                                   

– Đề án thành phần “Điều tra, đánh giá antimon và khoáng sản đi kèm vùng Tây Bắc”                     

– Đề án thành phần “Điều tra, đánh giá thiếc-volfram và các khoáng sản đi kèm trên địa bàn tỉnh Nghệ An”.                                                                                                                                                    

– Đề án thành phần “Điều tra, đánh giá vàng và khoáng sản đi kèm thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An”.

17. Thi công một số hạng mục thuộc Dự án “Điều tra, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất, địa chất công trình, đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng lãnh thổ phục vụ xây dựng và phát triển hạ tầng dải vên bờ biển Việt Nam”

18. Đề tài Khoa học công nghệ cấp Bộ: mã số TNMT.2017.03.02 “Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ để nhận dạng các đối tượng địa chất, xử lý kết hợp tài liệu địa vật lý và viễn thám”  (2017- 2020).

19. Đề tài Khoa học công nghệ cấp Bộ: mã số TNMT.2017.03.06 “Nghiên cứu áp dụng tổ hợp các phương pháp điện, điện từ, từ telua để điều tra, đánh giá khoáng sản. Thử nghiệm trên một số khu vực có triển vọng quặng ẩn sâu vùng Tây Bắc” (2017 – 2020).

20. Đề tìa khoa học Công nghệ cấp Bộ: mã số TNMT.2017.03.07 “Nghiên cứu, chế tạo thiết bị đo từ hàng không sử dụng máy bay không người lái (UAV). Áp dụng thử nghiệm cho các đề án đánh giá khoáng sản vùng Tây Bắc” (2017 – 2020).

21. Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Bộ: mã số TNMT.2017.03.09 “Xác lập cơ sở khoa học phục vụ thành lập bản đồ trường phóng xạ tự nhiên từ các số liệu đo phổ gamma hàng không. Thử nghiệm tại khu vực Ninh Thuận và Quảng Nam” (2017 – 2021).

22. Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Bộ: mã số TNMT.2018.03.15 “Nghiên cứu sử dụng dữ liệu trọng trường trái đất, kết hợp với dữ liệu trọng lực đo trực tiếp trên biển để xây dựng cơ sở dữ liệu dị thường trọng lực trên các khu vực không thể bay đo trọng lực thuộc vùng biển Việt Nam” (2018 – 2021).

23. Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Bộ: mã số TNMT.2018.03.16 “Nghiên cứu, lựa chọn và áp dụng các thuộc tính địa chấn để xử lý, minh giải nhận diện than trong trũng Sông Ba” (2018 – 2021).

24. Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Bộ: mã số TNMT.2018.03.17 “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn hoạch toán giá trị tài nguyên khoáng sản phục vụ quy hoạch phát triển bền vững. Áp dụng thử nghiệm tại tỉnh Lào Cai” (2018 – 2021).

25. Dự án “Xây dựng bộ bản đồ môi trường phóng xạ tự nhiên tỷ lệ 1/250.000 giai đoạn II (2018-2022) cho các tỉnh biên giới và ven biển phía Bắc” (2018 – 2023).

26. Thi công một số hạng mục Dự án “Điều tra, đánh giá và thành lập bộ bản đồ môi trường khoáng sản độc hại trên lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền-Giai đoạn 1)”.

27. Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Bộ: mã số TNMT.2020.996.03 “Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện quy trình kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện đo trong điều tra cơ bản địa chất và thăm dò khoáng sản” (2020 – 2021).

28. Dự án “Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung Trung Bộ phục vụ phát triển kinh tế xã hội”.              

– Đề án thành phần “Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản kim loại vùng Trung Trung Bộ”.

29. Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Bộ: mã số ĐTĐL.2021.04 “Nghiên cứu xây dựng mô hình địa chất – vật lý 3D đới cấu trúc chứa than Kiến Xương – Tiền Hải, bể than Sông Hồng” (2021 – 2022).

30. Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Bộ: mã số “Nghiên cứu xây dựng mô hình địa chất – địa vật lý một số loại hình quặng vàng, đồng, thiếc, wolfram, liti” (2021 – 2022).

  Nguồn: Liên đoàn Vật lý Địa chất./.

Share.

Leave A Reply

LIÊN ĐOÀN VẬT LÝ ĐỊA CHẤT

Website: https://vatlydiachat.gov.vn/
Địa chỉ cơ quan: Số 1 Ngõ 95 đường Chiến Thắng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0243 8540448
Fax: 0243 8542223
Email: ldvldc@monre.gov.vn